Công thức tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng và năm

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng luôn là mối quan tâm hàng đầu của nhiều người vì hiện nay ngân hàng đang áp dụng khá nhiều hình thức tính lãi suất như lãi suất cố định, lãi suất thả nổi, tính lãi trên dư nợ giảm dần, lãi vay trả góp đều…

Theo dõi ngay bài viết sau của VayOnlineNhanh để cập nhật những công thức tính lãi suất chi tiết nhất nhé!

Công Thức Tính Lãi Suất Khi Vay Ngân Hàng Theo Tháng

Hiện nay, các ngân hàng đang áp dụng 3 loại lãi suất chính cho khách hàng vay vốn, bao gồm: lãi suất cố định, lãi suất thả nổi và lãi suất hỗn hợp.

Mỗi loại lãi suất sẽ được áp dụng để tính lãi vay theo tháng cho từng sản phẩm tín dụng, qua đó đảm bảo quyền lợi của khách hàng và bù đắp rủi ro cho ngân hàng.

cong thuc tinh lai suat theo tháng
Công thức tính lãi suất khi vay ngân hàng theo tháng

Lãi Suất Cố Định

Lãi suất cố định được tính theo lãi suất cố định quy định từ đầu. Bạn sẽ trả lãi theo mức lãi suất đó trong suốt thời gian vay vốn được quy định trong hợp đồng tín dụng. Đây là mức lãi suất cố định, không thay đổi, không bị ảnh hưởng bởi lãi suất thị trường.

Điểm nổi bật của lãi suất cố định là khách hàng biết được chính xác chi phí lãi vay là bao nhiêu để có sự chuẩn bị về tài chính.

Ngoài ra với mức lãi suất không đổi khách hàng sẽ tránh được rủi ro về lãi suất trong suốt quá trình vay vốn. Để tính được lãi suất, ngân hàng sẽ dựa trên số tiền vay vốn ban đầu. Công thức cụ thể như sau:

Lãi suất hàng tháng = Số tiền vay * Lãi suất/12 tháng

Ví dụ: Bạn đi vay tín chấp 50.000.000 VND trong thời hạn 1 năm (12 tháng), lãi cố định là 12%/năm tính trên dư nợ gốc. Số lãi và vốn bạn phải trả sẽ được tính như dưới đây:

  • Lãi suất hàng tháng = 50.000.000 * 12%/12 = 500.000 VND.
  • Số tiền bạn phải trả hàng tháng = 50.000000/12 + 500.000 = 4.166.667 + 500.000 = 4.666.667 VND

Các tháng sau số tiền phải trả sẽ tương tự như vậy cho đến khi kết thúc hợp đồng

Lãi Suất Thả Nổi

Lãi suất thả nổi là lãi suất có sự thay đổi theo thời gian. Khi áp dụng lãi suất thả nổi ngân hàng sẽ điều chỉnh lãi suất vay cho khách hàng theo định kỳ 3 tháng hoặc 6 tháng một lần.

Mức lãi suất này có thể tăng hoặc giảm theo thị trường và theo chính sách của ngân hàng trong thời điểm đó. Lãi suất thả nổi được tính theo công thức sau:

Lãi suất thả nổi = Lãi suất cơ sở + biên độ lãi suất

Trong đó:

  • Lãi suất cơ sở: thường được ngân hàng tính theo lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng, 13 tháng hoặc 24 tháng lĩnh lãi cuối kỳ.
  • Biên độ lãi suất sẽ được áp dụng một mức cố định trong suốt thời gian vay vốn và được ghi cụ thể trong hợp đồng tín dụng.

Ví dụ: Bạn vay ngân hàng 500 triệu trong 1 năm. Ngân hàng quy định áp dụng lãi suất thả nổi định kỳ 3 tháng điều chỉnh 1 lần. Lãi suất vay được tính theo công thức: Lãi suất thả nổi = Lãi suất tiết kiệm 12 tháng + 3%.

Mức lãi suất vay khách hàng phải trả sẽ là:

  • Tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng, lãi suất tiết kiệm 12 tháng là 7%/năm => Lãi suất vay của khách hàng trong 3 tháng đầu là 7% + 3% = 10%/năm.
  • Tại kỳ điều chỉnh lãi suất đầu tiên: lãi suất tiết kiệm 12 tháng tăng lên mức 8%/năm => Lãi suất vay của khách hàng trong 3 tháng tiếp theo sẽ là 8% + 3% = 11%/năm.
  • Tại kỳ điều chỉnh lãi suất thứ 2: lãi suất tiết kiệm 12 tháng giảm xuống còn 6%/năm => Lãi suất vay của khách hàng trong 3 tháng tiếp theo sẽ là 6% + 3% = 9%/năm

Lãi Suất Hỗn Hợp

Lãi suất hỗn hợp là loại lãi suất kết hợp của lãi suất cố định và lãi suất thả nổi. Đây là loại lãi suất phổ biến hiện nay, vay mua nhà, vay mua xe hầu như đều áp dụng hình thức này.

Theo đó, khách hàng sẽ được áp dụng cả lãi suất cố định và lãi suất thả nổi trong thời gian vay vốn. Thời gian đầu vay vốn ngân hàng sẽ áp dụng một mức lãi suất cố định ưu đãi, thường là trong 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng hoặc 24 tháng tùy gói vay. Sau thời gian này lãi suất sẽ được thả nổi theo công thức như trên.

Loại lãi suất này có lợi cho khách hàng khi mà thời gian đầu thì chi phí lãi cao nhất do vốn gốc còn nguyên. Tuy nhiên sau thời gian ưu đãi khách hàng cũng phải chịu rủi ro do biến động của lãi suất.

Ví dụ: Khách hàng vay 500 triệu trong 10 năm để mua xe. Lãi suất ưu đãi cố định ban đầu trong 2 năm đầu là 8%/năm, sau đó sẽ áp dụng lãi suất thả nổi là 10.5%/năm. Số tiền lãi phải trả và số tiền các tháng trả ước tính như sau:

  • Số tiền trả hàng tháng (kỳ đầu): 7.500.000 VNĐ
  • Số tiền trả hàng tháng tối đa: 7.666.667 VNĐ
  • Tổng tiền phải trả: 742.083.312 VNĐ
  • Tổng lãi phải trả: 242.083.312 VNĐ

Công Thức Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng Theo Năm

Ngoài cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng thì tính lãi suất theo năm cũng được rất nhiều người quan tâm đến. Thông thường, phương pháp này sẽ tính lãi cho vay dựa trên dư nợ gốc.

Chính vì thế, tiền trả góp hàng tháng của người vay hầu như không thay đổi và cũng không bị ảnh hưởng bởi biến đổi của thị trường.

Trong 1 số trường hợp, lãi suất thị trường sẽ tăng cao hay giảm mạnh nhưng lãi suất người vay phải trả trong một năm vẫn cố định. Đây vừa là ưu điểm vừa là nhược điểm của hình thức vay đặc biệt này.

  • Lãi suất tháng = Lãi suất năm/12 tháng.
  • Tiền lãi trả hàng tháng = Số nợ gốc x Lãi suất tháng.
  • Tổng số tiền phải trả hàng tháng = Tiền gốc/12 tháng + Tiền lãi trả hàng tháng.

Ví dụ: Số tiền được vay tại ngân hàng là 100.000.000 VNĐ, trong thời hạn 1 năm. Trong suốt 12 tháng, lãi suất được tính trên số tiền nợ gốc 100.000.000 VNĐ (lãi suất khoảng 12%/năm).

Chiếu theo công thức trên thì lãi suất hàng tháng sẽ được tính trong 1 năm như sau:

  • Lãi suất hàng tháng= 100.000.000 * 12%/12 =1.000.000 VNĐ.
  • Số tiền phải trả hàng tháng = 100.000.000/12 + 1.000.000 = 9.333.333 VNĐ.
cong thuc tinh lai suat theo nam
Công thức tính lãi suất vay ngân hàng theo năm

Cách Tính Lãi Suất Vay Trả Góp Tại Ngân Hàng

Công Thức Tính Lãi Suất Vay Trả Góp Theo Dư Nợ Giảm Dần

Cách tính lãi theo dư nợ giảm dần sẽ dựa trên số tiền thực tế còn nợ sau khi đã tiến hành trừ đi phần gốc mà người vay cần phải trả trong những tháng trước đó. Từ đó, số tiền lãi phải trả sẽ giảm dần, đồng thời số dư nợ cũng nhanh chóng tụt xuống.

Công thức tính lãi suất dựa theo dư nợ giảm dần cụ thể như sau:

  • Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay.
  • Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay * Lãi suất vay theo tháng.
  • Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay.

Ví dụ: Số tiền vay là 50.000.000 VNĐ trong thời gian 12 tháng với mức lãi suất 12%/ năm. Vậy số tiền phải trả cụ thể như sau:

  • Tiền gốc trả hàng tháng = 50.000.000/12 ~ 4.100.000 VNĐ.
  • Tiền lãi tháng đầu = (50.000.000*12%)/12 = 500.000 VNĐ.
  • Tiền lãi tháng thứ 2 = (50.000.000 – 4.100.000)*12%/12 ~ 458.000 VNĐ.
  • Tiếp tục trả như thế trong các tháng tiếp theo cho đến khi hết nợ.

Công Thức Tính Lãi Suất Vay Trả Góp Theo Dư Nợ Gốc

Lãi suất tính theo dư nợ gốc có nghĩa là lãi suất khách hàng phải trả được tính theo số tiền khách hàng vay trong suốt kì hạn vay.

Lãi suất được tính theo công thức:

Lãi suất tháng hàng tháng = Số tiền vay *lãi suất/12(tháng)

Ví dụ: Số tiền bạn vay 300 triệu trong thời hạn 1 năm. Trong suốt 1 năm, lãi suất phải trả luôn được tính trên số tiền nợ gốc là 300 triệu. Với lãi suất là 12%/năm.

Lãi suất hàng tháng được tính như sau:

  • Lãi suất hàng tháng = 300.000.000 * 12%/12 = 3.000.000 VNĐ
  • Số tiền bạn phải trả hàng tháng = 300.000000/12 + 3.000.000 = 28.000.000 VNĐ
cach tinh lai suat vay tra gop
Cách tính lãi suất vay trả góp tại ngân hàng

Vay Trả Góp Thì Nên Dùng Phương Thức Tính Lãi Suất Nào Thì Có Lợi Nhất?

Để biết vay trả góp thì nên dùng phương pháp tính lãi suất nào có lợi nhất, các bạn nên biết ưu và nhược điểm của mỗi cách tính như sau:

Lãi Suất Cố Định

Hiểu đơn giản, lãi suất cố định là mức lãi được giữ nguyên cho đến khi kết thúc thời gian vay vốn. Loại lãi này thường áp dụng cho các khoản vay ngắn hạn.

  • Ưu điểm: Do lãi suất không đổi trong suốt thời gian vay vốn nên khách hàng có thể tính trước được tất cả các khoản chi phí liên quan đến khoản vay. Chi phí tiền lãi giữ nguyên ngay cả khi lãi suất thị trường tăng lên.
  • Nhược điểm: Bất lợi duy nhất của các khoản vay áp dụng lãi suất cố định đó là khi lãi suất thị trường giảm thì lãi suất vay sẽ không được giảm mà vẫn giữ nguyên.

Lãi Suất Thả Nổi

Lãi suất thả nổi được hiểu là loại lãi bị điều chỉnh, thay đổi theo thời gian, áp dụng cho tất cả các khoản vay. Thông thường, lãi suất thả nổi được tính dựa trên lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng hoặc 24 tháng cộng với biên độ lãi suất

  • Ưu điểm: Lãi suất thả nổi sẽ tăng giảm theo thị trường. Khi lãi suất thị trường giảm thì thường lãi suất vay của khách hàng cũng được điều chỉnh giảm.
  • Nhược điểm: Khách hàng khó dự tính được chi phí vay do lãi suất thường xuyên thay đổi. Đặc biệt khi lãi suất thị trường tăng thì chi phí lãi vay sẽ tăng cao, bất lợi cho khách hàng.

Lãi Suất Theo Dư Nợ Giảm Dần

Lãi suất hỗn hợp là loại lãi suất kết hợp giữa cố định và thả nổi, được áp dụng cho các khoản vay trung hoặc dài hạn theo gói ưu đãi của mỗi ngân hàng.

  • Ưu điểm: Số tiền lãi bạn phải đóng sẽ nhỏ dần đi, từ đó bạn sẽ giảm cảm thấy giảm bớt được áp lực trả lãi hàng tháng.
  • Nhược điểm: Tuy nhiên hình thức tính lãi suất này chỉ phù hợp và có lợi với những ai có nguồn thu nhập ổn định, đảm bảo chịu được áp lực tài chính ngay từ ban đầu. Nhưng đối với những ai có thu nhập bấp bênh thì cũng sẽ gặp khó khăn trong cách tính này.

Như vậy, nên chọn cách tính lãi nào?

Tùy thuộc vào bạn chọn nhu cầu sử dụng nào để có thể lựa chọn hình thức lãi suất vay ngân hàng phù hợp nhất. Mỗi một cách tính nó đều có ưu điểm và nhược điểm khác nhau, nên không thể nói cách tính nào tốt hơn được.

Ví dụ bạn vay cho nhu cầu tiêu dùng hay vay để sản xuất kinh doanh với hình thức thế chấp, thì bạn nên chọn cách tính trên dư nợ gốc giảm dần, cách tính này sẽ có nhiều lợi hơn cho người đi vay.

Với hình thức vay tín chấp khách hàng sẽ có thể được lựa chọn giữa gói vay lãi suất trên dư nợ giảm dần hoặc gói vay lãi suất trên dư nợ ban đầu. Thường thì nhìn về mặt con số thì lãi suất trên dư nợ ban đầu sẽ cao hơn so với lãi suất trên dư nợ giảm dần. Tuy nhiên khi tính ra số tiền lãi phải trả thì thì số tiền tương đương nhau.

Tổng Kết

Nếu bạn đang có ý định vay tiền ngân hàng để kinh doanh, đầu tư sản xuất hay với mục đích tiêu dùng thì bạn nên tìm hiểu rõ về công thức tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng dựa trên dư nợ gốc hay dư nợ giảm dần… Từ đó, bạn sẽ đưa ra quyết định đúng đắn và phù hợp với khả năng kinh tế của mình.

Tìm hiểu thêm:

Phí phạt trả nợ trước hạn các ngân hàng hiện nay

Tín dụng đen là gì? Có nên vay tiền tín dụng đen không?

Đáo hạn là gì? Những hình thức đáo hạn hiện nay tại ngân hàng

Đảo nợ là gì? Phương thức đảo nợ ngân hàng có hợp pháp không?

Giãn nợ là gì? Có thể xin giãn nợ tại ngân hàng không?

Bài viết được biên tập bởi: VayOnlineNhanh.VN

5/5 - (2 bình chọn)

Disclaimer:

  • Tại VayOnlineNhanh.VN, chúng tôi chỉ cung cấp các gợi ý về các ứng dụng vay online kèm thông tin về thời hạn vay từ 91 - 180 ngày, lãi suất tối đa hàng năm (APR) 20% và ví dụ minh họa về tổng chi phí của khoản vay, bao gồm tất cả các khoản phí hiện hành.
  • Trang web của chúng tôi có thể nhận tiền thông qua hình thức tiếp thị liên kết (affiliate). Tuy nhiên, kết quả xếp hạng của chúng tôi luôn dựa vào phân tích khách quan.

Ví dụ khoản vay minh họa:

  • Nếu bạn vay 10.000.000 đồng và chọn trả góp trong 6 tháng (180 ngày), số tiền hàng tháng bạn cần trả sẽ là 1.833.333,3 đồng, trong đó lãi vay hàng tháng là 166.666,7 đồng (APR = 20%).
  • Tổng số tiền bạn sẽ phải trả là 11.833.333 đồng. Phí và lãi suất vay có thể thay đổi tùy vào thời điểm khách hàng đăng ký tư vấn khoản vay và điểm tín dụng của khách hàng.

CÙNG CHUYÊN MỤC

5+ Cho vay tiền nóng gấp toàn quốc hỗ trợ hộ khẩu tỉnh

Khi gặp phải những tình huống khẩn cấp trong cuộc sống, việc vay

Cách kiểm tra nợ xấu bằng CMND online chỉ mất 5 phút

Để đăng ký vay vốn tại ngân hàng hay các tổ chức tín

Vay nợ không trả, bùng tiền Mirae Asset có sao không?

Vay nợ là một phương thức tài chính phổ biến mà nhiều người

Ví điện tử Eco là gì, có an toàn không, cách đăng ký sử dụng

Ví điện tử Eco đã trở thành một trong những phương thức thanh

Thẻ VietCredit có chuyển khoản được không, tìm hiểu ngay!

Bạn đang quan tâm đến khả năng chuyển khoản của thẻ VietCredit và

4+ mục đích vay vốn ngân hàng cho cá nhân và doanh nghiệp

Mục đích vay vốn là một trong những điều kiện bắt buộc bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *